Thứ Ba, 25 tháng 10, 2016

CÂU HỎI BẢO VỆ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐƯỜNG KÈM ĐÁP ÁN PHẦN THIẾT KẾ CƠ SỞ­ THAM KHẢO



1/ Căn cứ lựa chọn cấp hạng kỹ thuật: ­ Chức năng của đường ­; Lưu lượng xe năm tương lai Nt (xcqđ/ngđ) 
2/ Nguyên tắc vạch tuyến trên bình đồ ­ Hướng tuyến qua 2 điểm là gần nhất ­ Khi tuyến đi qua đường tụ thủy thì nên vuông góc với dòng chảy (đường tụ thủy) ­ Khi vạch tuyến cần chú ý các điểm khống chế trên bình đồ(khu dân cư, khu công nghiệp..) mà tuyến phải đi qua. 3/ Phân biệt địa hình thuộc khu vực thiết kế? ­ Dựa vào độ dốc ngang phổ biến của sườn đồi: 
o Nếu ≤ 30% là địa hình Đồng bằng và đồi. 
o Nếu >30% là địa hình núi (tính bằng cách vẽ các đường vuông góc tại các đỉnh sườn dốc sau đó tính i trung bình) 
4/ Bố trí cầu, cống dựa vào đâu: ­ Dựa vào Qp% (22TCN 220­95). ­ Qp% dựa vào diện tích lưu vực F, lượng mưa ngày Hp% và một vài yếu tố khác. (p% là tần suất TK tra bảng 30­4054). 
* Khi TK cống và cầu nhỏ: ­ Đường cao tốc: p=1% ­ Đường cấp I và II: p=2% ­ Đường cấp III và VI: p=4% ­ Cầu lớn và trung (L>25m): p=1%
 Rãnh biên và rãnh đỉnh: p=4% (tần suất TK p=1% nguy hiểm hơn p=4%)
5/ Căn cứ lựa chọn bán kính đường cong nằm ­ Cấp hạng kỹ thuật của đường, vận tốc ­ Phù hợp điều kiện địa hình (nên chọn từ tối thiểu thông thường trở lên) 6/ Khi nào bố trí đường cong chuyển tiếp, tác dụng: ­ Vtk >= 60 km/h. Tác dụng của đường cong chuyển tiếp ­ Để lực ly tâm thay đổi một cách từ từ ­ Đảm bảo góc ngoặc của bánh xe trước thay đổi một cách từ từ ­ tuyến đường nhìn hài hòa êm thuận hơn, đảm bảo an toàn cho hành khách và người lái xe. 
7/  Khái  niệm   siêu  cao  là  gì?  tác  dụng,  có mấy  phương  pháp quay siêu cao, ưu nhược điểm: ­ Siêu cao là dạng cấu tạo mặt cắt ngang đường có một mái dốc và hướng về phía bụng của đường cong. ­ Tác dụng: Làm giảm lực ngang (trọng lượng G ngược chiều lực ly tâm C) ­ Có hai phương pháp quay siêu cao: 
o Quay siêu cao quanh tim. 
o Quay siêu cao quanh mét mặt đường phần xe chạy ­ 
Ưu nhược điểm: 
o Quanh tim: ­ Ưu điểm: độ dốc dọc đường không tăng. ­ 
Nhược điểm: mép trong của mặt đường bị hạ thấp trong đoạn ngắn gây khó khăn cho việc chạy xe và khó khăn cho việc thoát nước 
o Quay quanh mép mặt đường phần xe chạy: (ngược lại). ­ 
Phạm vi áp dụng: 
o Quay tim: đối với nền đường đắp cao. 
o Quanh mép mặt đường: đối với nền đường đào, đường đắp thấp. 8/ Khi nào vừa không phải bố trí đường cong chuyển tiếp, vừa không phải bố trí siêu cao? ­ Vtk < 60km/h thì không cần bố trí đường cong chuyển tiếp. ­ Bán kính lớn hơn bán kính tối thiểu không cần bố trí siêu cao đối với từng cấp đường. 
9/ Có mấy phương pháp vạch tuyến trên bình đồ? ­ Có ba phương pháp 
o Đi trên đường phân thủy: tuyến ít gặp vị trí tụ thủy, địa chất tốt. 
o Đi ven sườn đồi: địa hình tuyến bị chia cắt, đào đắp nhiều. 
o Đi theo thung lũng sông: tuyến nhìn thoải nhưng có thể điều kiện địa chất không tốt và cần chú ý nước ngập bên đường. 
10/ Hãy nêu các điểm khống chế trên trắc dọc? ­ Điểm đầu và cuối tuyến ­ Vị trí tuyến giao với đường giao thông hoặc đường sắt. ­ Tại vị trí tuyến cắt qua đường tụ thủy ­ Tại vị trí tuyến vượt đèo 11/ Khi nào bố trí đường cong đứng ­ Khi góc gãy w >= 1% đối với đường có vận tốc >= 60km/h ­ Khi góc gãy w >= 2% đối với đường có vận tốc < 60km/h ­ Cùng dấu thì trừ nhau ­ Khác dấu thì cộng nhau 12/ Căn cứ để lựa chọn bán kính tối thiểu của đường cong đứng lồi và đường cong đứng lõm.? ­ Đường cong đứng lồi: đảm bảo tầm nhìn vào ban ngày. ­ Đường cong đứng lõm: đảm bảo nhíp xe không bị quá tải, đảm bảo tầm nhìn vào ban đêm. ð Nên chọn từ tối thiểu thông thường trở lên, phù hợp địa hình. 
13/  Tại sao biết cống địa hình và cống cấu tạo? ­ Cống địa hình: những chỗ trũng trên tuyến mà khi mưa xuống nước sẽ đổ về. ­ Cống cấu tạo: dùng để thoát nước cho đoạn rãnh biên quá dài (ĐK cống min = 0.75m), không tính thủy lực. 
14/ Phương pháp đi đường đỏ? ­ Có ba phương pháp đi đường đỏ: 
o Phương pháp đi bao: đồng bằng. o Phương pháp đi cắt: địa hình núi. 
o Phương pháp hỗn hợp: đồi cao, núi. 
15/ Đường đen, đường đỏ, mức so sánh là gì? ­ Đường đen là đường thể hiện cao độ mặt đất ngay tại các cọc ở vị trí tim đường đo trực tiếp tại hiện trường. ­ Đường đỏ thể hiện cao độ thiết kế khi thi công hoàn chỉnh. ­ Mức so sánh là một đường thẳng để bố trí hài hòa bản vẽ. 16/ Độ dốc dọc nhỏ nhất, độ dốc dọc lớn nhất? ­ Độ dốc dọc nhỏ nhất: Đường đắp cao i dốc min=0% Đường đào và đắp thấp i dốc min =0.5% (vì có rãnh biên thoát nước). ­ Độ dốc dọc lớn nhất: dựa vào 2 điều kiện:
1/ Sức kéo idmax 
2/ Sức bám idmax ó Lấy min của hai điều kiện trên 
17/  Chiều  dài  nhỏ  nhất  của  đoạn  dốc,  chiều  dài  lớn  nhất  của đoạn dốc? ­ Chiều dài nhỏ nhất của đoạn dốc phải đảm bảo bố trí tối thiểu hai đường cong đứng. ­ chiều dài lớn nhất của đoạn dốc phụ thuộc vào độ dốc dọc của đoạn đường và vận tốc thiết kế (bảng tra 17). 18/ Có những loai cọc nào trên tuyến? ­ Cọc Km, cọc 100m, các cọc trong đường cong (NĐ, TĐ, P, TC, NC), những cọc có ở vị trí địa hình thay đổi (sông, tụ thủy) C, S1, S2… 19/ Cao độ khống chế tại cống xác định dựa vào 2 đk sau? ­ Đảm bảo vai đường cao hơn mực nước dâng trước công trình 0.5m. ­ Đảm bảo chiều dày tối thiểu của lớp đất đắp trên cống 0.5m hoặc đủ bố trí lớp kết cấu áo đường. 
20/ Tại sao Qp% nhỏ nhưng vẫn bố trí cầu? ­ Dòng chảy có vật trôi. ­ Đòi hỏi độ thông thuyền. 21/ Cống làm việc ở những chế độ nào? ­ Có áp H >=1.4 x hcv (miệng dạng dòng chảy). ­ Bán áp H>= 1.2hcv ­ Không áp H<= 1.2hcv. § H<=1.4 hcv (cống có miệng dạng dòng chảy). 22/ Có mấy dạng dòng chảy dưới cầu? ­ Chảy tự do h <= 1.3 hk ­ Chảy ngập h > 1.3 hk 23/ Mái đắp và mái đào phụ thuộc vào gì? ­ Taluy đắp phụ thuộc vào vật liệu đắp và chiều cao đắp (bảng 24 và 25). ­ Taluy đào phụ thuộc địa chất tại chỗ và chiều sâu đào. 24/ Có mấy hình thức gia cố rãnh biên? ­ <2%: không cần gia cố. ­ 2 – 3% gia cố lát cỏ ­ 3 – 5% gia cố xây đá. ­ >5% gia cố bê tông xi măng. 
25/ Có những dạng đường cong chuyển tiếp? ­ Đường cong chuyển tiếp dạng clotoit. ­ Đường cong chuyển tiếp dạng hoa thị. ­ Đường cong chuyển tiếp dạng parabol bậc 3. ­ Đường cong chuyển tiếp dạng nhiều bán kính nối với nhau. 
26/ Quỹ đạo xe chạy nằm như thế nào? ­ Cách mép mặt đường 1.5m. ­ Cách mặt đường xe chạy 1m. 27/ Trình tự quay siêu cao? ­ Lấy tim phần xe chạy làm tâm, quay nöûa phaàn maët ñöôøng phía löng ñöôøng cong cho ñeán khi ñaït ñöôïc maët caét ngang moät maùi baèng ñoä doác ngang maët ñöôøng, sau ñoù laáy tim ñöôøng (hoaëc meùp maët ñöôøng) laøm taâm quay caû maët ñöôøng veà coù ñoä doác sieâu cao theo quy ñònh. 28/ Trình tự thiết kế cong đứng theo phương pháp Atônôp ­ Xác định tiếp tuyến T của đường cong đứng. ­ Từ đỉnh đo xuống một đoạn 1 được điểm TĐ. ­ Từ đỉnh đo xuống một đoạn 2 được điểm TC. ­ Vị trí từ đỉnh đường cong cách TĐ một doạn X1,Y1, và cách TC một đoạn X2,Y2 ­ ó Đây là dạng đường cong đứng parabol bậc hai. o Có hai dạng đường cong đứng: ­ Dạng Parabol bậc hai. ­ Dạng đường cong tròn. ( )
 29/  Có  mấy  phương  pháp  cắm  cọc  chi  tiết  trong  đường  cong nằm. ­ Phương pháp tọa độ vuông góc. ­ Phương pháp tọa độ cực. ­ Phương pháp dây cung. 
30/  Phương  pháp  xác  định  phạm  vi  phá  bỏ  chướng  ngại  vật trong đường cong nằm Z. ­ Phương pháp đồ giải. (giải thích cách vẽ?) ­ Phương pháp giải tích. 
31/ Khi nào bố trí rãnh đỉnh? ­ Khi sườn dốc dài, lượng nước thoát về rãnh biên không chảy kịp. ­ Rãnh biên để thoát nước ½ phần mặt đường và phần đất dành cho đường. 32/ Kích thước mặt cắt ngang rãnh. ­ Đáy 0.4m, sâu không quá 0.8m. ­ Rãnh đỉnh không sâu quá 1.5m. ­ Độ dốc rãnh biên bằng độ dốc dọc của đường (tối thiểu 0.5%). 
33/ Nêu trình tự thiết kế cống? ­ Có Qp % ­ chọn phương án khẩu độ, kiểm tra thoát nước của cống về mặt thủy lực Qc ­ So sánh Qc >/ Qp% sai số < 5% thì phương án chọn phù hợp 34/ Trình tự thi công cống. ­ Khôi phục vị trí cống ngoài thực địa. ­ Vaän chuyeån vaø boác dôû caùc boä phaän coáng ñeán vò trí xaây döïng. 
- Ñaøo hoá moùng. - Xaây lôùp ñeäm, xaây moùng coáng. - Ñaët ñoát coáng ñaàu tieân. - Xaây ñaàu coáng goàm töôøng ñaàu, töôøng caùnh, laùt ñaù 1/4 noùn moá vaø lôùp moùng. - Laøm lôùp phoøng nöôùc vaø moái noái oáng coáng. - Ñaép ñaát treân coáng vaø lu leøn chaët. - Gia coá thöôïng löu vaø haï löu coáng. 
35/ Nguyên tắc điều phối dọc là : khối lượng đào = khối lượng đắp 
36/ Vận tốc thiết kế là gì? ­ Là vận tốc dùng để tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của tuyến đường trong điều kiện địa hình khó khăn ­ (vận tốc thiết kế khác vận tốc cho phép lưu hành ở trên đường. Vận tốc cho phép lưu hành ở trên đường phụ thuộc vào điều kiện thời tiết khí hậu và tình trạng mặt đường ) 
37/ Lưu lượng xe là gì? ­ Lưu lượng là số xe con quy đổi từ các loại xe khác nhau thông qua 1 mặt cắt ngang đường trong 1 đơn vị thời gian và tính cho năm tương lai 
38/ Chức  năng  của  đáy móng:  khi V>=  80km/h  ; E<  50 Mpa mới cần bố trí lớp đáy móng ­ Tạo mặt bằng thi công ­ Chống nước thấm từ dưới lên và từ trên xuống ­ Tạo hiệu ứng đe trong thi công ­ Tạo lòng đường đồng nhất về cường độ Khuyến cáo : nên chọn vật liệu cấp phối thiên nhiên loại tốt 39/ Một số quy định quy đổi các loại trục xe khác nhau về trục xe tính toán ­ < 25 KN bỏ qua không tính ­ Cụm trục với trọng lượng các trục như nhau ­ Khoảng cách các trục < 3m xét đến hệ sô C1 ­ Khoảng cách các trục > 3m coi như các trục riêng lẻ 
40/ Nguyên tắc chọn kết cấu mặt đường ­ Chiều dày tăng dần từ trên xuống dưới ­ Môdun giảm dần phù hợp với biểu đồ phân bố ứng suất ­ Chiều dày min không được nhỏ hơn 1,5 Dmax hạt cốt liệu 41/ Kiểm toán kết áo đường như thế nào? ­ Kiểm toán về độ võng đàn hồi cho toàn kết cấu ­ Kiểm toán trượt trong nền đất và trong các lớp vật liệu kém dính ­ Kiểm toán về chịu kéo uốn ở đáy lớp vật liệu liền khối 
42/ Thiết kế rãnh biên như thế nào ­ Qp ­ Chọn kích thước rãnh biên ­ Kiểm toán khả năng thoát nước rãnh về mặt thủy lực ­ So sánh Qr > Qp, sai số ≤ 5%
Chiều sâu rãnh thi công hr= ho+0,25m 
43/ Bình đồ là gì: ­ Bình đồ là hình chiếu bằng của tuyến đường, địa hình ,địa vật 
44/ Trắc dọc là gì: ­ Trắc dọc là hình chiếu thẳng đứng dọc theo tim tuyến đường và đem duỗi thẳng ra 45/ Trắc ngang là gì: ­ Là mặt cắt vuông góc với tim tuyến tại vị trí các cọc ở trên tuyến 46/ Căn cứ chọn cấp đường? ­ Chức năng đường ­ Nt:lưu lượng xe chạy trung bình ngày đêm ở năm tương lai. 47/ Vận tốc thiết kế? ­ Dùng để tính toán các chỉ tiêu kỉ thuật chủ yếu của đường. 48/ Vận tốc cho phép lưu hành? ­ Phụ thuộc vào điều kiện về đường và điều kiện khí hậu. **** Cống xéo sẽ dài hơn cống ngang đường. **** Độ dốc thiết kế cống từ 2­3% không được <0.5% **** Khi nào bố trí làn phụ xe leo dốc (4054) **** khi nào bố trí đường bên (đường gom). PHẦN THI CÔNG 1/ Mục đích phân đoạn thi công. ­ Để biết tính chất công việc và bố trí máy móc hợp lý. 2/ Cách vẽ biểu đồ khối lượng. ­ Đào vẽ lên trên, đắp vẽ xuống dưới. 3/ Cách vẽ biểu đồ đường cong tích lũy. ­ Trên là đào, dưới là đắp, cực trị là chỗ không đào và không đắp. 4/ Mục đích vẽ sơ đồ lu? ­ Xác định số hành trình lu và số ca lu một cách hợp lý. 5/ Nguyên tắc lu. ­ Lu nhẹ (sắp xếp vật liệu). ­ Lu nặng (hình thành cường độ) ­ Lu phẳng. 6/ Rải BTN như thế nào? ­ Tùy từng đồ án cụ thể (Ví dụ: Chia làm hai vệt rải, hai máy rải máy trước cách máy sau 3­5m.) 
7/ Mục đích tiến độ thi công theo giờ. ­ Để bố trí nhân lực máy móc hợp lý. 8/ Thời gian triễn khai của dây chuyền mặt đường? ­ Thời gian từ khi máy móc bắt đầu đưa vào hoạt động.
 9/ Thời gian ổn của dây chuyền là gì? ­ Laø thôøi gian daây chuyeàn laøm vieäc vôùi toác ñoä khoâng ñoåi, vôùi daây chuyeàn toång hôïp laø thôøi gian töø luùc trieån khai xong ñeán thôøi gian hoaøn taát. 
10/ Phương pháp thi công dây chuyền? ­ Vì khối lượng mặt đường rải đều trên tuyến. 11/ Các bất lợi trong thi công đường? ­ Diện thi công hẹp và kéo dài tuyến. ­ Khối lượng không tập trung và không rải đều trên tuyến. ­ Bố trí công trường, nơi ở công nhân gặp khó khăn. ­ Chịu ảnh hưởng của thời tiết khí hậu. 
12/ Các nguồn ảnh hưởng đến mặt đường và cách khắc phục? ­ Do nước mưa => Có độ dốc ngang, kín nước. ­ Nước ngập => Đắp lề chặt. ­ Nước ngầm => Đắp cao lề đường, hệ thống rãnh ngầm. ­ Hơi nước đọng ở kết cấu áo đường => Đáy móng có gia cố chất kết dính ngăn ẩm, hoặc đệm cát cắt nguồn ẩm. 
13/ Khi nền đường đắp cao cần chú ý? ­ chú ý ổn định mái dốc taluy nến đường đắp và có thể thiết kế trên dốc dưới thoải. 
14/ Vật liệu nào dùng đắp nền đường? ­ Đất á cát, đất á sét, đất cát (phải đảm bảo hình dạng) có thể bọc xung quanh á cát, á sét. 
15/ Các biện pháp xử lý nền đường đắp trên sườn dốc. ­ Nếu độ dốc <=20% dãy bỏ hữu cơ và đắp trực tiếp. ­ Nếu độ dốc từ 20­50% đánh bậc cấp theo hướng vào, dốc vào 2­3%. ­ Nếu độ dốc >50% xây tường chắn hoặc rọ đá. 
16/ Độ dốc  ngang của mặt đường như thế nào? ­ i ngang min: Đảm bảo điều kiện thoát nước ngang của mặt đường và phụ thuộc vào loại vật liệu đắp tầng mặt. ­ i ngang max: Không lớn hơn isc lớn nhất ứng với vận tốc thiết kế tương ứng nhằm đảm bảo xe không bị trượt ngang (bụng đường). 17/ Nt, Ntbnăm là gì? ­ Là lưu lượng xe trung bình ở năm tương lai. ­ Lưu lượng xe thiết kế là số xe con qui đổi từ các loại xe khác nhau thông qua một mặt cắt ngang đường trong một đơn vị thời gian và tính ở năm tương lai (xecqđ/ ngày đêm). ­ Lưu lượng xe thiết kế dùng để xác định cấp hạng đường và một vài yếu tố khác. 
18/ Ngcđ (lưu lượng xe giờ cao điểm) ? ­ Dùng để xác định số làn xe và tổ chức giao thông trên đường. ­ Ngcđ =(0.1­0.12) Nt. ­ Ngcđ = 
19/ Bước compa (L) ? ­ Dùng để vạch tuyến trên bình đồ ở những nơi khó khăn hiểm trở (1/M) tỷ lệ bình đồ) 
20/ Phương pháp đo độ bằng phẳng của mặt đường? ­ Dùng thước 3m đo theo chiều dọc của mặt đường. 
21/ Phương pháp đo độ nhám của mặt đường? ­ Phương pháp rắc cát ­ Phương pháp thiết bị điện tử đo độ nhám. (Mặt đường có vận tốc >=80km/h mới có lớp nhám.) 
22/ Các hạng mục nghiệm thu. ­ Lớp dưới: chiếu dày, độ chặt, mô đun đàn hồi, kích thước hình học (chiều rộng, cao độ). ­ Lớp trên: chiếu dày, độ chặt, mô đun đàn hồi, kích thước hình học,độ bằng phẳng, độ nhám. 
23/ Những hư hỏng mặt đường bê tông nhựa. ­ Nứt, lún, võng… 24/ Các phương pháp lên khuôn đường? ­ Đào hoàn toàn. ­ Đắp hoàn toàn.(đắp lấn, đắp xiên, đắp hỗn hợp, đắp ½.) 
25/ Các nguyên lý sử dụng vật liệu trong xây dựng đường? ­ Đá chèn đá (macadam), đá dăm nước. ­ Cấp phối. ­ Lát xếp (dùng cho các quảng trường, …). ­ Gia cố.( vô cơ hoặc hữu cơ) 26/ Các phương pháp đo độ chặt. ­ Dao vòng. ­ Rót cát (để xác định độ ẩm, độ chặt.) ­ Màn mỏng ­ Dùng chất đồng vị phóng xạ. 
27/ Qui đổi trục xe khác về tải trọng trục tính toán. ­ <25KN thì bỏ qua. ­ Cụm trục gồm m trục với trọng lượng mỗi trục như nhau. ­ Khoảng cách trục trong một cụm trục >=3m coi như riêng lẽ. ­ Khoảng cách trục trong một cụm trục <3m coi như một trục. 
28/ Tải trọng trục tính toán? ­ Được qui định tải trọng trục đơn (100KN). ­ Khi thiết kế phần lề gia cố: số trục tính toán Nt=35­50% tổng trục tính toán của làn xe cơ giới liền kề. 29/ Lựa chọn loại tầng mặt kết cấu áo đường (A1, A2, B1, B2)? ­ Phụ thuộc vào cấp đường. ­ Ne: Tổng số trục xe tích lũy/ làn xe trong suốt thời hạn thiết kế (trục/làn). 30/ Lựa chọn loại vật liệu để thiết kế cấu tạo KCAĐ? ­ Tận dụng vật liệu đia phương. ­ Do lớp mặt trên cùng đắt tiền nên ta chọn mỏng và ở dưới dày. ­ Cường độ vật liệu giảm dần từ trên xuống dưới đề phù hợp biểu đồ phân bố ứng suất. ­ Chiều dày tối thiểu của một lớp vật liệu không lớn hơn 1,5 lần đường kính hạt cốt liệu lớn nhất có trong nó. ­ Chiếu dày lớn nhất của một lớp vật liệu nên chọn bằng bội số chiều dày đầm lèn có hiệu quả của lớp vật liệu. 31/ Các tính chất kiểm toán kết cấu áo đường mềm? ­ Kiểm tra độ võng đàn hồi cho toàn bộ KCAĐ mềm. ­ Kiểm tra điều kiện chịu kéo khi uốn ở đáy lớp vật liệu liền khối (có chất kết dính vô cơ, hữu cơ…). ­ Kiểm tra chịu cắt trượt (bản chất không bị phát sinh biến dạng dẻo). 32/ Cách xử lý nền đất yếu? ­ Đào bỏ, bấc thấm, cọc cát, bệ phản áp…  

Câu Hỏi Bảo Vệ Đồ Án Tốt Nghiệp Đường Phần Thiết Kế Đường Đỏ Kèm Đáp Án­ Tham Khảo


Câu 1: Cơ sở xác định cấp hạng đường thiết kế.
Chức năng con đường do cơ quan có thẩm quyền quyết định.
Lưu lượng xe con quy đổi ngày đêm ở năm tương lai.
Câu 2: Vận tốc thiết kế được xác định như thế nào.
Cấp đường I,II,III…..
Địa hình đồng bằng đồi, núi.
Câu 3: So sánh cấp đường để làm gì? ( Ý nghĩa phân cấp hạng thiết
kế )
Đảm bảo khai thác đúng chức năng con đường đã đặt ra.
Đảm bảo lưu lượng xe cần thiết thông qua.
Đảm bảo múc đầu tư hợp lý và hiệu quả.
Câu 4: Vận tốc thiết kế , vận tốc khai thác cho phép, vận tốc trung
bình ( phân biệt 3 loại trên)
Vtk: Là vận tốc để xác định các yếu tố kỷ thuật của con
đường.
Vcphép: Vận tốc do đơn vị quản lý cho phép khai thác trên
đường có tính đến điều kiện an toàn.
Vtb: Để xác định các chỉ tiêu có liên quan đến vận tốc khai
thác đường
Câu 5: Lưu lượng giờ cao điểm thứ 30 trong năm, sử dụng lượng xe
quy đổi giờ cao điểm để làm gì? ( sử dụng lượng giờ cao điểm để tính
toán làn xe, tính toán chất lượng)
Giờ cao điểm thứ 30: Là lưu lượng trung bình thứ 30 trong
365 ngày trong năm.
Câu 6: Xác định độ dốc dọc lớn nhất dựa vào những điềi kiện nào:
Dựa vào điều kiện sức bám, điều kiện sức kéo.
Câu 7: Các sơ đồ tính toán tầm nhìn trong đồ án:
S1: Xe kịp hảm trước chướng ngại vật.
S2: 2 xe ngược chiều trên 1 làn kịp hảm cách nhau 1 đoạn Lo.
S3: 2 xe ngược chiều trên 1 làn tránh nhau mà không hảm tốc
độ.
S4: Vượt xe.
Câu 8: Dùng sơ đồ tính toán tầm nhìn xe để làm gì:
Lắp đặt các biển báo tại các đường cong.
Câu 9: Xác định bán kính đường cong đứng lõm dựa vào điều kiện
nào:
Điều kiện không gãy nhịp xe.
Đảm bảo tầm nhìn xe chạy vào ban đêm.
Câu 10: Xác định bán kính đường cong lồi dựa vào điều kiện nào:
Đảm bảo tầm nhìn vào ban ngày.
Câu 11: Thiết kế đường đỏ dựa vào cơ sở nào:
Dựa vào trắc dọc tự nhiên.
Cao độ khống chế.
Độ dốc khống chế của cấp hạng đường.
Câu 12: Cao độ đường đỏ chọn phụ thuộc vào yếu tố nào.
Tình hình thủy văn.
Điều kiện địa hình địa chất mà tuyến đi qua.
Câu 13: Ý nghĩa bán kính đường cong chuyển tiếp để làm gì?
Thay đổi góc ngoặc của bánh xe phía trước 1 cách từ từ để đạt
được góc cong cần thiết khi vào đầu đường cong.
Giảm cường độ tăng lực ly tâm.
Tạo tuyến đường hài hòa luôn điều không gảy khúc ­> tăng
mức độ tiện lợi êm thuận và an toàn xe chạy.
Câu 14: Có mấy cách phóng tuyến trên trắc dọc:
Có 3 cách:
+ Cách 1: Phương pháp đi cắt.
+ Cách 2: Phương pháp đi bao.
+ Cách 3: Vừa đi cắt , vừa đi bao.
Câu 15: Độ dốc ngang mặt đường dùng để làm gì, Cách tính độ dốc
ngang:
Độ dốc ngang dùng để thoát nước ngang mặt đường để đảm bảo mặt
đường ko bị đọng nước khi vào mùa mưa.
cách tính: ta lấy chênh cao giữa tim đường và mép đường chia cho
bề rộng mặt đường = độ dốc.
Câu 16: Đường cong chuyển tiếp là gì:
Là đường cong có bán kính thay đổi từ R= đến R hữu hạn.
Đường cong bố trí từ đường thẳng vào đường cong và đường
cong ra đường thẳng.
Câu 17: Ý nghĩa bố trí đường cong chuyển tiếp:
Làm cho lực ly tâm chuyển tiếp 1 cách từ từ.
Làm thay đổi góc giữa phụ thuộc bánh xe trước và góc xe sau
1 cách từ từ.
Câu 18: Siêu cao là gì?
Là phần mặt đường nghiên một mái vào bụng đường cong:
Câu 19: Ý nghĩa cảu bố trí siêu cao:
Khữ lực ly tâm. Làm cho người lái xe an tâm khi chạy với tốc
độ cao, làm cho mặt đường không bị thu hẹp một cách giả tạo.
Câu 20: Khi nào bố trí siêu cao:
Khi bán kính đường cong nhỏ.
Câu 21: Có mấy Phương pháp bố trí siêu cao:
Có 3 phương pháp.
Quay quanh tim.
Quay quanh trục ảo (7m).
Bố trí mép ngoài.
Câu 22: Nhược điểm khi bố trí siêu cao:
Khối lượng đào đắp lớn.
Khả năng thoát nước kém.
Khả năng trượt ngang lớn.
Câu 23: Rãnh thiết kế trong trường hợp nào, có những hình dạng như
thế nào:
Rãnh biên: Nền đường đào, nền đường đắp thấp dưới 0,6m.
Hình dạng: Hình tròn, hình thang, hình tam giác, hình chữ
nhật.
Câu 24: Các biện pháp gia cố rãnh:
Trồng cỏ.
Lát đá hộc xây vữa.
Đỗ BT tại chổ.
Gạch xếp lát.
Câu 25: Khi nào gia cố rãnh:
Khi tốc độ nước chảy trong rãnh lớn, ( khi độ dốc dọc lớn hơn
3,5 %)
Câu 26: Công thức tính khối lượng đào đắp:
V= (S1+S2)L
Với S1: diện tích đào(đắp) tại mặt cắt thứ nhất (m2)
S2: diện tích đào(đắp) tại mặt cắt thứ hai (m2)
L : khoảng cách giữa 2 mặt cắt đó (m)
V: khối lượng đào(đắp) cần tính giữa 2 mặt cắt đó (m3)
Câu 27: Tải trọng trục bằng bao nhiêu thì quy đổi:
Lớn hơn 25KN (2,5 tấn)
Câu 28: Hệ số tin cậy trong kết cấu áo đường:
Hệ số tin cậy dựa vào cấp đường.
Câu 29: Kiểm tra điều kiện kéo uốn ở đâu, ở kết cấu áo đường:
Nói chung là ở đáy các lớp vật liệu liền khối (BTN, đá dăm
gia cố xi măng)
Câu 30: Kiểm tra trượt ở đâu, ( Ở các lớp vật liệu kém dính)
Đất nền.
Các lớp vật liệu kém dính.
Câu 31: Kiểm tra lề gia cố ≠ kiểm tra mặt đường ( Khi kiểm tra kéo
uốn)
Không kể đến hệ số tải trọng trùng phục
Không xét đến hệ số xung kích.
Câu 32: Điều kiện để thiết kế đường cong chuyển tiếp:
2ư < để cho chiều dài 2 đường cong chuyển tiếp không chiếm
hết đường cong.
Câu 33: Làm thế nào biết mo đun đàn hồi: VL đá dăm.
Thí nghiệm đầm nén.
Câu 34: Đường đỏ là gì:
Là đường nối liền các cao độ thiết kế trên trắc dọc theo tim
tuyến.
Câu 35: Trình tự thi công cống:
Sân bải tập kết vật tư.
Định vị trên trắc dọc cống ( Định vị tim cống)
Đào mống cống.
Thi công mống cống.
Lắp đặt cống.
Đỗ mối nối cống.
Đỗ bê tông tường đầu tường cánh.
Hoàn thiện, đắp đất lưng cống.
Câu 36: Độ dốc dọc cống:
Từ 1 ­ 4%
Câu 37: Độ dốc máy taluy lấy dựa vào đâu:
Loại vật liệu nền đắp, nền đào.
Chiều cao đắp hoặc sâu đào.
Dựa vào phương pháp thi công.
Câu 38: Phương pháp đánh giá độ nhám:
Phương pháp rắc cát.
Phương pháp con lắc Anh ( Thiết bị)
Câu 39: Phương phát đo mô đun đàn hồi:
Tấm ép cứng.
Dùng cần đo Penkalman.
Câu 40: các nguyên lý hình thành cường độ
Nguyên lý chèn móc
Nguyên lý xếp lát.
Nguyên lý cấp phối.
Nguyên lý gia cố đất.
Câu 41: Chiều sâu hố khoang địa chất:
Khoảng từ 5 – 7m.
Câu 42: Lưu vực thiết kế cống là gì:
Là phần diện tích giới hạn các đường phân thủy với tuyến
đường.
Câu 43: Nội dụng công việc nghiệm thu cấp phối đá dăm:
Các chỉ tiêu kỹ thuật vật liệu ( Trước khi thi công lấy mẩu vật
liệu đi xác định thành phần hạt, kích cỡ, cường độ đá).
Kích thước hình học, rộng, dày, bằng phẳng, các độ dốc dọc,
ngang.
Kiểm tra độ chặt bằng phương pháp rót cát.
Câu 44: Ý nghĩa thiết kế sơ đồ lu:
Để tìm ra công lu hiệu quả nhất.
Để bố trí các vệt lu hợp lý nhất.
Dựa vào sơ đồ lu để tính năng suất lu.
Câu 45: Cơ sở thiết kế sơ đồ lu:
Loại vật liệu của KCAĐ cần lu
Các thông số liên quan đến thiết bị lu.
Loại lu bánh cứng, bánh lốp.
Bề rộng dãy lu lèn.
Câu 46: Các chỉ tiêu để dánh giá vật liệu cấp phối đá dăm: ( chỉ tiêu
cơ lý )
Có 7 chỉ tiêu.
Độ mài mòn Losangiless.
Thành phần hạt.
Chỉ số CBR.
Giới hạng chảy Wp.
Chỉ số dẻo Ip.
Chỉ số Bp.
Hàm lượng hạt thoi dẹt.
Câu 47: Phương pháp đánh giá độ bằng phẳng:
Thước thép 3m đặt dọc theo tim đường.
Chỉ số độ dốc IRI (máy đo dao động).
Câu 48: Các bước thi công Bê tông nhựa:
Vệ sinh.
Định vị tưới nhựa.
Vận chuyển BTN.
Rải BTN.
Lu lèn.
Câu 50: khi đắp nền trên sườn dốc cần có những biện pháp nào?
Độ dốc <20%: Dẩy cỏ xong đắp trực tiếp.
Độ dốc 20%<= In <= 50%: Đánh cấp xong đắp trực tiếp.
Độ dố In >50%: Làm các công trình chống đở , tường chắn
tường chân, lát mái,…
Câu 51: Kết cấu áo đường cứng, mềm, nửa cứng:
Áo đường cứng: Mặt đướng là các tấm bê tông, Chịu kéo tốt.
Áo đường mềm: Tầng mặt Bê tông nhựa, chịu kéo kém.
Nửa cứng: Móng đá dăm gia cố xi măng, mặt đường mềm.
Câu 52: Khoang địa chất mục đích để làm gì:
Để xác định các chỉ tiêu cơ lý của đất.
Xác định mô đun đàn hồi.
Làm cơ sở để xác định đất có làm nền được hay không được.
Hoặc đưa ra các giải pháp hợp lý.
Câu 53: Cấp đất, đá từ cứng đến mềm:
Đất: 4­3­2­1.
Đá: 1­2­3­4.
Câu 54: Các loại cống gồm những dạng cống nào:
Cống tròn .
Cống vuông.
Cống bảng.
Cống BTCT, sắt……
Câu 55: Có mấy loại điều kiện nước chảy trong cống:
Cống có áp.
Cống không áp.
Cống bàn áp.
Câu 56: Trong điều kiện nào cần gia cố sân cống:
Trong trường hợp tốc độ chảy nước trong cống lớn.
Câu 57: Chiều dài sân cống và chiều dài gia cố phụ thuộc vào đâu?
Phụ thuộc vào địa hình thượng, hạ lưu.
Phụ thuộc vào vận tốc nước chảy
Phụ thuộc vào kết quả tính toán.
Câu 58: Trắc dọc tự nhiên là gì:
Là đường nối các cao độ tự nhiên của tuyến.
Câu 59: Các phương pháp tháo dỡ chướng ngại vật trong đường cong
nằm:
Phương pháp đồ giải.
Phương pháp giải tích. ( Vẽ đường bao tia nhìn ).
Câu 60: Tại sao phải thiết kế độ mở rộng trong đường cong:
Khi xe vào đường cong có xu hướng sàn ngang trong đường
cong, nó cần một bề rộng lớn hơn trên đường thẳng.
Câu 61: Cách mở rộng mặt đường xe chạy trong đường cong
Một nữa bố trí ở đoạn đường thẳng, một nửa bố trí trong
đường cong.
Quy cách: Để mở rộng 1m thì ta phài cần 1 đoạn dài tối thiểu
10m.
Câu 62: Bán kính đường cong đứng tối thiểu và bình thường (khi nào
dùng):
1500m giới hạn.
2500m bình thường.
Câu 63: Điều kiện để bố trí đường cong đứng lồi và đường cong đứng
lỏm:
Điều kiện để bố trí đường cong đứng lồi:
Điều kiện bình thường: R=4000.
Điều kiện khó khăn: R=2500.
Điều kiện để bố trí đường cong đứng lõm:
Điều kiện bình thường: R=1500.
Điều kiện khó khăn: R=1000.
Câu 64: Các vệt sơn nào kẻ trên mặt đường:
Vệt sơn liền giữa tim đường.
Vệt đứt dọc tim.
Vệt đứt phân làn.
Vệt dành cho người đi bộ.
Câu 65: Kể tên các loại biển báo:
Biển báo đường cong. ( rẻ trái, rẻ phải..)
Biển báo cầu, biển báo chỉ dẩn, Biển báo nguy hiểm.
Câu 66: Các loại đất đắp nền đường:
Sét lẩn sỏi sạn.
Đất cát.
Á cát, á sét.
Câu 67: Trong trường hợp nào cần gia cố mái taluy trong nền đắp:
Khi đắp cao lớn hơn 12m.
Có nước chảy 2 bên taluy.
Yêu cầu thẩm mỹ.
Câu 68: Trong trường hợp nào cần gia cố mái taluy trong nền đào:
Mái taluy không ổn định.
Đất đá bị phong hóa.
Vận tốc chảy bề mặt lớn.
Chiều sâu đào lớn hơn 12m.
Câu 69: Điều kiện thời tiết , khí hậu dùng để làm gì:
Thiết kế tuyến.
Thiết kế tổ chức thi công.
CÂU HỎI MẶT ĐƯỜNG
Câu 70: Kiểm tra kết cấu mặt đường BTN ở loại nhiệt độ:
Xét ở 3 nhiệt độ:
Nhiệt độ =30
0c Kiểm tra độ võng đàn hồi.
Nhiệt độ =10
0c (đối với BTN dày 6cm), Nhiệt độ =15
0c ( đối
với BTN dày 7­8cm), kiểm tra tiêu chẩn chịu kéo khi uốn.
Nhiệt độ =60
0c kiểm tra tiêu chuẩn chống trượt.
Câu 71: Thế nào là tải trọng trục tiêu chuẩn:
Có 2 loại 100 KN và 120KN
Trường hợp có các loại xe khác nhau nhiều so với tải trọng
trục tiêu chuẩn thì chọn loại xe có tải trọng trục lớn nhất để
tính toán.
Trường hợp tải trọng trục lớn hơn không quá 20% tải trọng
trục tiêu chuẩn và lượng xe này chiếm dưới 5% lượng xe tải
và xe buýt thì cho phép tính toán theo tải trọng trục tiêu
chuẩn.
Câu 72: Xác định độ dốc dọc:
Dựa vào 2 điều kiện
Điều kiện sức kéo của động cơ > sức cản của chuyển động.
Điều kiện sức bám < sức bám giữa bánh xe và mặt đường (
Nếu không đạt thì bánh quay tại chổ).
Ta phải kiểm toán cho tất cả các loại dòng xe, nếu ở Vtk
không đạt thì giảm vận tốc và kiểm toán ở chiều số khác.
Câu 73: Các tính chất của bitum, Quánh dùng xây dựng mặt đường:
7 tính chất độ kim lún:
1/ Tính nhớt ( tính quánh): Độ quánh phụ thuộc vào hàm
lượng các nhóm cấu tạo và nhiệt độ môi trường, cách xác định
dựa vào độ lún kim chuẩn của trọng lượng 100g.
2/ Tính dẻo: được xác định bằng độ kéo dài của mẩu thí
nghiệm.
3/ Tính ổn định nhiệt.
4/ Tính hóa già của Bitum.
5/ Nhiệt độ bốc cháy.
6/ Tính dính bám với đá.
7/ Hàm lượng hòa tan trong benzene, xác định lượng tạp chất.
Câu 74: Vật liệu chế tạo BTN:
Đá dăm.
Cát.
Bột khoáng.
Bitum.
Phụ gia.
Câu 75: Nguyên tắc thiết kế đường đỏ:
Khối lượng đào đắp hợp lý không chênh lệch quá lớn.
Đảm bảo nguyên tắc thoát nước trong đường đào và đường
đắp thấp dưới 0,6m, độc dốc dọc nhỏ nhất >= 0,5%.
Đỉnh đường cong đứng và đường cong nằm trùng nhau.
Khoảng cách giữa 2 đường cong đứng lớn hơn khoảng cách
tối thiểu.
Câu 76: Khi nào thiết kế đường cong đứng:
Khi có sự thay đổi hiệu độ dốc dọc trên trắc dọc.
Hiệu độ dốc dọc >1% Khi vận tốc >=60Km/h
Hiệu độ dốc dọc > 2% Khi vận tốc <60km/h.
Câu 77: Eyc xác định dựa vào cơ sở nào:
Xem xét kết cấu truyền thống.
Vật liệu địa phương.
Xem xét công nghệ thi công.
Điều kiện kinh tế.
Câu 78: Một số nguyên tắc vạch tuyến trên bình đồ:
Thiết kế đi qua các điểm khống chế đầu và cuối tuyến trên
bình đồ.
Đi men theo các đường đồng mức.
Đi men theo thung lũng, đồi núi.
Đi song song các đường tụ thủy ( đi theo đường phân thủy).
Tránh tuyến gãy khúc quá nhiều đảm bảo hài hòa, êm thuận.
Cố gắng đi gần giống như đường chim bay để tuyến ngắn
nhất.
Câu 80: Trắc dọc tự nhiên dựa vào cơ sở nào. Tại sao vẽ được đường
đen:
Trắc dọc tự nhiên dựa vào các cao độ trên tuyến
Cắm cọc trên tuyến ta vã được đường đen.
Câu 81: Kiểm tra điều kiện kéo uốn ở đâu:
Ở đáy các lớp vật liệu liền khối như BTXM, BTN, đá dăn gia
cố xi măng…
Câu 82: Kiểm tra trượt ở đâu:
Đối với đất nền, các lớp vật liệu kém dính.
Câu 83: Rảnh biên được thiết kế trong trường hợp nào.
Đường đào phải thiết kế rảnh biên.
Nền đường đắp thấp dưới 0,6m.
Câu 84: Các kết cấu lề gia cố:
Kiểm toán lấy 50% (35%­50%) số trục xe tính toán của làn xe
cơ giới.
Câu 85: Khi kiểm toán trượt và kéo uốn của kết cấu áo đường và
kiểm toán kết cấu áo lề khác nhau như thế nào:
Đối với kế cấu áo đường thì xét đến hệ số xung kích và tải
trọng trùng phục nhưng đối với kiểm toán kết cấu áo lề thì
không.
Câu 86: Có những dạng rãnh nào bạn biết. Dạng nào có yếu tố thủy
lực tốt nhất:
Hình tam gác
Nữa hình tròn ( hình bán nguyệt )
Hình thang.
Hình chũ nhật.
Dạng rãnh nữa hình tròn có bán kính thủy lục là tốt nhất
nhưng khó tho công, dạng rãnh hình thang cũng có bán kính
thủy lục tốt nhưng dễ thi công, do đó ta dùng duạng rãnh hình
thang.
Câu 87: Khi nào đặt 2 đường cong bằng gần nhau:
Khi R1/R2 < 1,5
Đoạn chiêm >200m.
Câu 88: Lưu lượng giờ cao điểm để làm gì:
Tính toán số làn xe, tính toán chức năng con đường ( T/ toán
chất lượng dòng xe).
Câu 89: Làm thế nào để đưa ra sự lựa chọn kết cấu móng đường:
Loại tầng mặt bên trên.
Loại vật liệu làm móng.
Chức năng tầng móng.
Vị trí móng trên hay dưới.
Câu 91: Bề rộng làn xe tính toán phụ thuộc vào gì:
Chiều rộng thùng xe.
Khoảng cách từ thùng xe đến làn bên cạnh.
Khoảng cách từ bánh xe đến mép phần xe chạy.
Vận tốc xe chạy.
Tay nghề người lái xe.
Câu 92: Bán kính đường cong lồi nhỏ nhất được tính trong điều kiện
nào:
Điều kiện đãm bảo tầm nhìn ban đêm.
Câu 93: Đường cong bằng có mấy loại:
Có 2 loại:
Đường cong tròn .
Đường cong chuyển tiếp.
Câu 94: Đưa ra công thức tính lưu lượng xe thiết kế năm tương lai:
Ntk = No . (1 + q)
t­1
: No: Lưu lượng xe thiết kế bình quân
năm xuất phát.
Câu 95: Đường cong bán kính lồi, Lõm khi nào được thiết kế và khi
nào không.
Khi hiệu đại số giữa 2 độ dốc >1% đối với đường có vận tốc
>=60Km/h.
Khi hiệu đại số giữa 2 độ dốc >2% dối với đường có vận tốc
<60km/h.
Câu 96: Đường như thế nào được gọi là đồng bằng đồi và núi:
Đường có độ dốc địa hình > 30% là đường núi.
Đường có độ dốc địa hình < 30% là đường đồng bằng đồi.
Câu 97: Đường khi nào bố trí đường cong siêu cao:
Đường có bán kính đường cong nhỏ.
Đường có cấp kỹ thuật cao.
Đường cao tốc, đường cấp I, II, III.
Câu 98: Nền đường như thế nào chỉ cần dảy cỏ và đắp lên thôi:
Nền có độ dốc ngang <20%
Nền có địa chất tốt.
Câu 99: Người ta làm cọc cát mục đích để làm gì:
Tăng tải cho nền. ( gia tải ) để nền đường có tải trọng lớn.
Câu 100: Trong giai đoạn thiết kế ta chọn phương án tối ưu nhất như
thế nào:
Là phương án vừa đảm bảo yêu cầu kỷ thuật, giá thành vừa
phải, và còn phải xét di tu bảo dưỡng sau này.
Câu 102: Làm thế nào để xác định vị trí đặt cống.
Đặt bằng mặt đất tự nhiên.
Đặt trên mặt đất tự nhiên.
Đỉnh cống cách đáy áo đường 0,5m, nếu KC áo đường >0,5m
thì chiều cao này chọn >= kết cấu áo đường để thi công phần
kết cấu áo đường.
Câu 103: Chọn độ dốc taluy căn cứ vào những vấn đề gì:
Đắp:
Loại đất làm taluy.
Loại đất tốt làm taluy đứng, loại đất sấu làm taluy thoải.
Chiều cao đắp taluy.
Đào:
Địa chất nơi đường đào.
Chiều cao đào.
Câu 104: Khoảng cách các đường đồng mức nói lên điều gì:
Thể hiện địa hình.
Câu 105: Các chỉ tiêu kiểm tra kết cấu áo đường.
Độ võng đàn hồi: Kiểm tra trên mặt đường.
Kéo uốn: Kiểm tra dưới đáy các lớp liền khối.
Đàn hồi: Kiểm tra trong đất nền, lớp đất cấp thấp.
Câu 106: Độ mở rộng đường cong giữa quy trình 1998 và 2005 khác
nhau như thế nào:
Năm 1998: Mở rộng 1 bên lòng đường cong.
Năm 2005: mở rộng 2 bên.
Câu 107: Làm thế nào để tính ra khẩu độ cống:
Tính ra lưu lượng thoát nước qua cống, dựa vào lưu lượng tra
bảng ta xác định được khẩu độ cống.
Câu 108: Đường cong tròn có tiếp đầu, tiếp cuối không : Có.
Câu 109: Làm thế nào để biết đường cong chuyển tiếp:
Có điểm nối đầu và nối cuối.